メニュー

TÌM HIỂU VỀ LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT (PHẦN III: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ) - 株式会社TOHOWORK

新着情報

TÌM HIỂU VỀ LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT (PHẦN III: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG )

カテゴリ: Tin tức Tiếng Việt (ベトナム語) 公開日:2018年08月03日(金)

 TÌM HIÊU VỀ LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT BẢN  -PHẦN III: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 

                                  luat lao dong.glodeco.com .vn

 Tiếp tục về  chuỗi seri về LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT BẢN thì hôm nay TOHOWORK sẽ giới nói vê vấn đề HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG .Vậy hợp đồng lao động là gì ? Hợp đồng lao động có quan trọng không ? Một Hợp đồng lao động cơ bản có những gì chú ý điều gì ? mời mọi người theo dõi nhé  .

  Hợp đồng lao động là giao ước bằng văn bản được kí giữa công ty với người lao động về nội dung công việc và điều kiện làm việc, là căn cứ quan trọng để giải quyết các tranh chấp phát sinh sau này.

   Vì vậy mà trước khi đặt bút kí vào hợp đồng, các bạn cần kiểm tra kĩ xem hợp đồng có ghi đủ các điều khoản tối thiểu cần có không, quy định về lương, giờ làm, hình thức tuyển dụng thế nào.

 

✅ Xem các bài viết về “Tìm hiểu luật lao động Nhật” các phần khác tại đây 

                     TÌM HIỂU VỀ LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT (PHẦN I: THỜI GIAN THỬ VIỆC VÀ NGHỈ PHÉP)

                     TÌM HIỂU VỀ LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT (PHẦN II : VẤN ĐỀ LÀM THÊM GIỜ )

      TÌM HIỂU VỀ LUẬT LAO ĐỘNG NHẬT (PHẦN IV : CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY PHÁI CỬ (HAKEN)

 

Sự khác biệt giữa Hợp đồng lao động 労働通知書 và Giấy báo điều kiện lao động 労働条件通知書知書

■ Giấy báo điều kiện lao động 労働条件通知書 (ろうどうじょうけんつうちしょ)

   Giấy báo điều kiện lao động 労働条件通知書 là giấy tờ bắt buộc dựa theo Luật lao động 労働基準法 (ろうどうきじゅんほう), giấy này để công ty thông báo cho người được nhận vào làm, không cần phải kí tên.

■ Hợp đồng lao động 雇用契約書 (こようけいやくしょ)

   Theo luật thì có 労働条件通知書 rồi sẽ không có vấn đề gì cả, vậy Hợp đồng lao động 雇用契約書 có cần thiết hay không. Theo Luật hợp đồng lao động 労働契約法 (ろうどうけいやくほう) thì Hợp đồng lao động có tính chất như sau.

   ・Giải thích kĩ hơn, giúp người lao động hiểu rõ nội dung công việc, những chi tiết trong Giấy báo điều kiện lao động 労働条件通知書.

   ・Giải thích trên giấy tờ, giấy trắng mực đen rõ nhất có thể về những điều kiện lao động.

   Để về sau không phát sinh vấn đề hay trục trặc gì, đa số các công ty sẽ đưa cho bạn cả hai Giấy báo điều kiện lao động 労働条件通知書 và Hợp đồng lao động 雇用契約書. Có thể nói Hợp đồng lao động 雇用契約書 là công ty giúp người lao động hiểu rõ hơn về các điều kiện lao động được quy định trong Giấy báo điều kiện lao động 労働条件通知書 theo luật pháp.

   Luật lao động 労働基準法 được quy định theo pháp luật, nếu làm sai thì sẽ bị phạt. Còn với Luật hợp đồng lao động 労働契約法, Hợp đồng lao động được quy định và kí kết dựa theo sự đồng ý của hai bên.

Kí kết hợp đồng lao động

■ Những mục bắt buộc phải được thông báo bằng văn bản

   Những điều dưới đây bắt buộc phải được công ty thông báo đến người lao động bằng văn bản.

  1. Lương cơ bản, cách tính toán, cách thanh toán, ngày kết sổ và ngày thanh toán 賃金の決定方法・計算と支払いの方法、締め日と支払日
  2. Nơi làm việc và nội dung công việc 就業場所と担当業務
  3. Giờ làm việc (bắt đầu và kết thúc), giờ nghỉ, nghỉ lễ, nghỉ phép 始業・終業時間、休憩、休日、休暇について
  4. Các mục liên quan đến nghỉ việc 退職に関する決まりなど
  5. Có thời hạn hợp hay không, thời hạn bao lâu 契約期間の有無と長さ 

   Thường thì nhân viên chính thức 正社員 thì là 期間の定(めなし) hợp đồng không giới hạn, còn nhân viên hợp đồng 契約社員 thì thường có thời hạn là 1-3-5 năm.

  Các bạn có thể xem thêm về các hình thức tuyển dụng ở link sau nhé:

So sánh 3 hình thức tuyển dụng ở Nhật 

   Nếu không có văn bản thông báo những điều trên, công ty mà tuyển dụng bạn sẽ bị phạt cao nhất là 300.000 yên. Còn có trường hợp hợp đồng bị vô hiệu hóa ngay lập tức nữa.

■ Những mục không bắt buộc phải có, nếu quy định của công ty có thì phải thêm vào.

  1. Các mục về trợ cấp nghỉ việc 退職手当 (たいしょくてあて), quy định về trợ cấp nghỉ việc, cách tính toán và thanh toán, thời gian thanh toán.
  2. Thanh toán lương tạm thời 臨時に支払われる賃金 (りんじにしはらわれるちんぎん); Các mục về tiền thưởng 賞与 (しょうよ )và lương cơ bản thấp nhất 最低賃金額 (さいていちんぎ).
  3. Các mục liên quan đến quan đến vệ sinh 衛生 (えいせい )và an toàn 安全(あんぜん).
  4. Các mục liên quan đến đào tạo về nghiệp vụ 職業訓練 (しょくぎょうくんれん).
  5. Các mục liên quan đến khen thưởng 表彰 (ひょうしょう), phạt 制裁(せいさい).
  6. Các mục liên quan đến tạm nghỉ 休職 (きゅうしょく).

Thay đổi nội dung hợp đồng

   Theo Luật hợp đồng lao động 労働契約法, dù cho quy chế công việc có thay đổi, công ty cũng không được phép thay đổi điều kiện khiến người lao động bất lợi. Người lao động và công ty phải cùng đồng ý nội dung mới thì mới được thay đổi.

   Còn theo Luật lao động 労働基準法, dù cho hai bên đồng ý cũng không được thay đổi điều kiện xuống thấp hơn các quy định đã được quy định.

Kết thúc hợp đồng

Hợp đồng lao động sẽ kết thúc khi:

・Đuổi việc 解雇 (かいこ)

・Nghỉ việc 退職 (たいしょく) (nghỉ việc do quyết định của người lao động, nghỉ việc do hai bên cùng đồng ý)

・Đến tuổi nghỉ hưu 定年 (ていねん)

・Hết hạn hợp đồng 契約期間満了 (けいやくきかんまんりょう)

・Người lao động qua đời 労働者の死亡 (ろうどうしゃのしぼう)

・Công tý phá sản 倒産 (とうさん)

   Theo Luật lao động 労働基準法, trong trường hợp phải sa thải người lao động, công ty phảithông báo trước ít nhất 30 ngày, nếu không công ty phải thanh toán trợ cấp do bị sa thải (lương trung bình của hơn 30 ngày làm việc).

  Ví dụ về một mẫu Hợp đồng lao động, các bạn hãy xem qua nhé.

MX-2517FN_20170525_185916-001.jpg

    Mong có thể giúp cho mọi người hiểu thêm về lao động tại Nhật. ^^

Kênh tổng hợp thông tin : KÊNH TỔNG HỢP THÔNG TIN CỦA TOHOWORK.

nguồn : tomonivj 

 

Copyright©株式会社TOHOWORKAll Rights Reserved. login