メニュー

CÁC BƯỚC KHI PHỎNG VẤN XIN VIÊC TẠI NHẬT - 株式会社TOHOWORK

新着情報

CÁC BƯỚC KHI PHỎNG VẤN XIN VIÊC TẠI NHẬT

カテゴリ: Tin tức Tiếng Việt (ベトナム語) 公開日:2018年11月29日(木)

Các manner khi đi phỏng vấn xin việc tại Nhật

 

Cover-maner-interview-1-702x336.jpg

  Với mong muốn giúp các bạn có được sự chuẩn bị đầy đủ và để lại ấn tượng tốt cho nhà tuyển dụng trong quá trình đi phỏng vấn sau này,  Bên mình mong muốn qua bài viết này giới thiệu cho các bạn đầy đủ về các manner – cách ứng xử, tác phong khi đi phỏng vấn xin việc tại Nhật.

   Mọi người cùng đọc để nắm được những quy tắc cần thiết này để không bị trừ điểm do những lỗi không đáng có nhé. Nên nhớ, không phải cứ tiếng Nhật giỏi là sẽ phỏng vấn thành công, mà thành công khi phỏng vấn 80% nằm ở sự chuẩn bị trước đó của các bạn đấy. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong những buổi phỏng vấn sắp tới.

Nếu mới bắt đầu xin việc, hãy đọc ngay: 5 bước để bắt đầu xin việc ở Nhật

1. Các lưu ý khi đi vào phòng (7 bước):

★ Bước 1: Gõ cửa  maner-in-1.jpg
Gõ cửa phòng 3 lần (knock knock knock), lưu ý không gõ cửa quá mạnh dễ tạo ấn tượng không tốt. Tuyệt đối không gõ 2 lần (knock knock) vì ở Nhật chỉ gõ 2 lần khi gõ cửa toilet. Sau khi gõ cửa mà trong phòng không có tín hiệu gì, thì lại gõ lại 3 lần (knock knock knock) nữa. Sau đó đợi thêm 5 giây trước khi thử mở cửa phòng.

maner-in-2.jpg★ Bước 2: Đi vào phòng
Mở cửa phòng và bước vào sau khi nghe tiếng “どうぞ”. Khi mở cửa phòng, chào dõng dạc “失礼致します”, và lưu ý nhìn vào mắt người phỏng vấn (eye contact).


maner-in-3.png★ Bước 3: Đóng cửa
Khi đóng cửa, lưu ý đứng nghiêng một góc nhỏ tránh để không quay lưng lại hoàn toàn phía người phỏng vấn. Tuyệt đối không vừa quay mặt về phía người phỏng vấn vừa với tay ra sau lưng đóng cửa. Đóng cửa nhẹ nhàng, tránh không tạo ra tiếng động lớn.


maner-in-4.png★ Bước 4: Đứng trước cửa phỏng và chào
Sau khi đóng cửa, quay mặt lại về phía người phỏng vấn. Chào to và dõng dạc 「本日はよろしくお願い致します」.

maner-in-5.png★ Bước 5: Cúi chào (一礼) trước cửa phòng
Sau khi chào, quay về phía người phỏng vấn và cúi chào một góc 45 độ, giữ nguyên tư thế khoảng 1 giây. Trong trường hợp có hai đến ba người phỏng vấn, thì chỉ cần hướng về phía người đứng giữa để cúi chào là được.


maner-in-6.png★ Bước 6:  Đứng cạnh ghế rồi xưng tên
Đi chậm rãi, từ tốn về phía ghế ngồi và dừng lại ngay cạnh ghế (xem hình). Sau khi người phỏng vấn nói「大学名とお名前をどうぞ」thì giới thiệu ngắn gọn tên và trường mình đang theo học. Sau khi xưng tên, cúi chào 45 độ một lần nữa và giữ nguyên tư thế cúi chào trong 1 giây.


maner-in-7.png★ Bước 7: Ngồi xuống
Chỉ ngồi xuống sau khi người phỏng vấn mời ngồi 「どうぞお座りください」. Sau khi được mời ngồi, nói 「失礼します」, cúi chào một góc 15 độ rồi nhẹ nhàng ngồi xuống. Ngồi thẳng lưng, mắt nhìn về phía người phỏng vấn, để cặp xuống bên cạnh ghế ngồi. Nam giới nắm nhẹ tay rồi đặt nhẹ lên hai đầu gối. Nữ giới xếp hai tay chồng lên nhau rồi đặt nhẹ lên đùi.

 

2. Các lưu ý khi ra khỏi phòng:

maner-out-1.pngBước 1: Chờ tín hiệu kết thúc phỏng vấn từ người phỏng vấn
Chuẩn bị sẵn sàng tư thế để chuẩn bị ra khỏi phòng khi nghe người phỏng vấn nói「本日の面接は以上です。お疲れ様でした」. Lưu ý tuyệt đối không đứng lên cho đến khi nghe được tín hiệu kết thúc từ người phỏng vấn.


maner-out-2.png★ 
Bước 2: Ngồi nguyên trên ghế và cúi chào
Sau khi nghe được tín hiệu đã kết thúc buổi phỏng vấn từ người phỏng vấn, nói to câu cảm ơn「本日はお忙しい中、貴重(きちょう)なお時間を割(さ)いていただき、誠にありがとうございました」. Sau khi nói lời cảm ơn, ngồi nguyên trên ghế và cúi chào.


maner-out-3.png★ Bước 3: Đứng dậy, đi sang cạnh ghế và cúi chào
Đứng dậy nhanh, sau đó di chuyển sang cạnh ghế, chào to「失礼します」, sau đó cúi chào sâu. Lưu ý không để thời điểm  chào 「失礼します」(挨拶) và  cúi chào (お礼) diễn ra đồng thời. chào xong thì cúi chào.

maner-out-4.png★ Bước 4: Chào trước cửa phòng
Di chuyển điềm tĩnh ra cửa. Trước khi ra cửa, quay người lại về phía người phỏng vấn chào dõng dạc 「失礼します」 rồi cúi chào. Nhẹ nhàng quay lại và mở cửa. Lưu ý tư thế đứng để không quay lưng hoàn toàn lại về phía người phỏng vấn.


maner-out-5.png★ Bước 5: Eye contact trước khi đóng cửa
Khi mở cửa và bước ra khỏi phòng, quay lại vừa hướng mắt nhìn về phía người phỏng vấn. Khi đi ra khỏi phòng, lưu ý tư thế để không quay lưng hoàn toàn lại về phía người phỏng vấn. Nhẹ nhàng đóng cửa không để gây ra tiếng động lớn.

 

 

3. Các lưu ý về quần áo, đầu tóc:

maner-fuku1.png★ Lưu ý với quần áo, đầu tóc của nam

maner-fuku2.png

★ Lưu ý với quần áo, đầu tóc của nữ

4. Kính ngữ thường dùng trong phỏng vấn

★  Khiêm nhường ngữ thường dùng

会う→お会いする

 X 御社のOBに会いました
 ◯ 御社のOBにお会いしました

◆ 見る→拝見する

 X 資料は既に見ました
 ◯ 資料は既に拝見しました

◆ 言う→申し上げる

 X 先ほど言ったように
 ◯ 先ほど申し上げましたように

◆ 知る→存じ上げる

 X  知りません
 ◯ 存じ上げません

◆ もらう→いただく

 X 貴重な面接の時間をもらい、ありがとうございます。
 ◯ 貴重な面接の時間をいただき、ありがとうございます。

◆ がんばる→努力させていただく

 X 貴社にふさわしい人材となるべく頑張ります。
 ◯ 貴社にふさわしい人材となるべく努力させていただきます

◆ 行く→参る

 X ○時に貴社のビル1Fへ行きます
 ◯ ○時に貴社のビル1Fへ参ります

◆ わかる→かしこまる

 X はい、わかりました
 ◯ はい、かしこまりました

◆ 聞く→伺う

 X 御社のキャリアパスについて聞いてもよろしいでしょうか?
 ◯ 御社のキャリアパスについて伺ってもよろしいでしょうか?

 

★ Tôn kính ngữ thường dùng

◆ 教える→ご指導

 X 〜について教えて下さい
 ◯ 〜についてご指導下さい

◆ 後で→後ほど

 X 後で連絡いたします
 ◯ 後ほど連絡いたします

◆ 言う→おっしゃる

 X A様の言うように、
 ◯ A様がおっしゃるように

◆ ちょっと→少し

 X ちょっとお待ちください
 ◯ 少しお待ちください

◆ する→なさる

 X A様は学生時代にどんなことをしていたのですか?
 ◯ A様は学生時代にどんなことをなさっていたのですか?

◆ すみませんが→恐れ入りますが

 X お電話が遠いようです。すみませんが、もう一度お願いします。
 ◯ お電話が遠いようです。恐れ入りますが、もう一度お願いします。

◆ 見る→ご覧になる

 X エントリーシートを見てください
 ◯ エントリーシートをご覧ください

◆ 大丈夫です→問題はございません

 X はい、面接は○○日の○時からで、大丈夫です
 ◯ はい、面接は◯◯日の◯時からで、問題はございません

★ Các lỗi thường gặp về sử dụng kính ngữ khi phỏng vấn:

 ◆ おっしゃられる→おっしゃる

  X 部長のおっしゃられることに大変共感いたしました
  ◯ 部長のおっしゃることに大変共感いたしました

 Do bản thân おっしゃる đã là kính ngữ, nên nếu tiếp tục thêm られる vào như thông thường sẽ thành lỗi kính ngữ hai lần (二重敬語).

 ◆ お伺いする→伺う

  X では、◯時に貴社ビル1Fにお伺いします
  ◯ では、◯時に貴社ビル1Fに伺います

 Do bản thân 伺う đã là khiêm tốn ngữ, nên nếu tiếp tục chuyển thành お伺いします nữa sẽ thành lỗi khiêm tốn hai lần (二重敬語)

 

5. Các lỗi thường gặp khi phỏng vấn

Dưới đây là những lỗi hay gặp nhất khi đi phỏng vấn xin việc ởi Nhật. Chỉ cần mắc một trong những lỗi sau đây thì cơ hội đỗ phỏng vấn của bạn đã giảm đi hơn một nửa rồi đấy.

 Không chào hỏi

 Nói bé, không rõ ràng

 Dáng ngồi không nghiêm túc (ngả, dựa vào ghế, khom lưng, cúi gằm mặt,..)

 Không nhìn vào mắt đối phương (eye contact) khi nói

 Nói dài dòng, không đi vào trọng tâm

 Đi muộn mà không liên lạc trước giờ phỏng vấn

 Liên tục vuốt tay, bẻ ngón tay,..thể hiện sự không bình tĩnh

Copyright©株式会社TOHOWORKAll Rights Reserved. login