特定技能1号と技能実習3号の比較
こんにちは。
特定技能外国人の登録支援機関
(株)TOHOWORKの和田です。
今月に入って、7名の方の「特定技能」の在留資格が交付されました。
これまでに申請した数は20件程度とそれほど多くはないのですが、交付率は100%となっております。
最初は四苦八苦しながらの書類作成ではありましたが、最近では随分慣れてきましたので、追加書類で求められる物も量が少なくなってきました。
また、今月は在留期間の更新のご依頼もいただいているのですが、何とか申請ができそうです。
今後もいくつかご依頼をいただいておりますので、交付率を100%に維持できるように頑張りたいと思います。
在留資格の変更のご依頼などございましたら、お気軽にお問い合わせください。
********************************************************************
特定技能外国人雇用における特別キャンペーン
詳しくは下記のリンクをご覧の上、お問い合わせください。
http://tohowork.com/topics/91-category02/1083-2020-10-20-02-59-04
*********************************************************************
さて、今日の本題に移りたいと思います。
最近、技能実習生からのお問い合わせも増えてきており、今の会社で「特定技能」に移行したいので、受入企業の担当者と話をしてほしいという依頼が多くなってきています。
その中の事例で、外国人も受入企業様も双方が勘違いをされていることがありました。
それは、「特定技能1号」と「技能実習3号」に違いについてです。
外国人の方で勘違いをされていたことは、「特定技能1号」は家族の帯同が可能だと思われていたことです。
残念ながら、現在の段階では「特定技能1号」での家族帯同は認められていません。
このことは「技能実習3号」でも同じこととなっております。
次に、受入企業様が勘違いをされていたことは、「特定技能1号」は転職が可能だが「技能実習3号」は転職が不可だと思われていたことです。
「技能実習2号」までは特別な理由がない限り契約の3年間は転職はおろか、帰国も基本的にはできないというふうな制度になっています。
しかしながら、「技能実習3号」は転職もでき、帰国も本人が望めばしてもよいとされています。
このことは「特定技能1号」でも同じ制度となっていますので、両者にそこまでの差はありません。
しかしながら、在留資格の変更においては「技能実習3号」になる方が比較的スムーズであることは間違いないと思われます。
正直、特定技能の申請書類はかなりの枚数を準備して入管へ提出します。
さらに最近ではベトナム人の場合は大使館への申請も追加されていますので、ひと手間もふた手間もかかるといってもいいと思います。
また、特定技能を雇用した後は3か月に1回の入管への定期報告書の準備もしなければなりません。
企業様が今までお付き合いをされてきた監理組合との関係がうまくいっているのであれば、まずは「技能実習3号」で雇用の延長をされるのが得策ではないかと弊社からはお話をさせていただきました。
政府は「技能実習」と「特定技能」は似て非なるものと言いますが、中身は非常に似ているなと登録支援機関の人間としては感じています。
これまで技能実習生の雇用経験がない、新規で特定技能外国人を雇用してみたい、など特定技能にご興味がある企業様がいましたら、遠慮なくお問い合わせください。
助成金を活用したベトナム人材採用セミナー
助成金活用によるベトナム人材採用セミナー開催のお知らせ
このようにお考えの方、ぜひ参加してみてください。
・外国人の雇用について知りたい
・ベトナム人採用を検討している
・外国人雇用による助成金について興味ある
・今話題の特定技能について聞いてみたい
・すでに外国人を雇用しているが助成金を受けることができるか知りたい
・自社でも外国人の雇用や助成金制度が使えるか聞きたい
などなど
「助成金制度」と「外国人材採用」をセットにしたセミナーとなっております。
質疑応答の時間も設けたいと思っておりますので、お気軽にご参加いただければと思います。
お得に人材の確保ができるかもしれません。この機会をお見逃しなく!!
日時 :未定(決定次第告知致します)
場所 :東京都渋谷区渋谷2-15-1 渋谷クロスタワー32F
参加費 :無料
参加方法:こちらの「お問い合わせ」より社名、ご参加される方のお名前、参加人数等をご記入のうえご送信ください。
先着20名様となっておりますので、少しでもご興味ある方はお早めにお申込みください。
TÌM HIỂU VISA ĐẶC ĐỊNH: VỆ SINH TÒA NHÀ ·
TÌM HIỂU VISA ĐẶC ĐỊNH :Tìm hiểu về công việc vệ sinh toà nhà
Nước Nhật hiện đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nhân lực trầm trọng trong nhiều ngành nghề, trong đó có lĩnh vực Vệ sinh toà nhà (ビルクリーニング) . Để đáp ứng nhu cầu nhân lực, tư cách lưu trú mới Kỹ năng đặc định (特定技能:Tokutei Gino) đã ra đời và đang tạo điều kiện tối đa cho người nước ngoài, nhất là các bạn thực tập sinh hoàn thành 3 năm có cơ hội được tiếp tục sinh sống và lao động tại Nhật Bản. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công việc vệ sinh toà nhà và kỳ thi Kỹ năng đặc định dành cho lĩnh vực này.
Mục lục
- Nội dung công việc vệ sinh toà nhà
- Điều kiện được cấp visa Kỹ năng đặc định loại 1 ngành nghề vệ sinh toà nhà
- Chi tiết về kỳ thi Kỹ năng đặc định ngành nghề vệ sinh toà nhà
- Tổng kết
1. Nội dung công việc vệ sinh toà nhà
Công việc vệ sinh công trình, toà nhà công cộng (ngoại trừ nhà ở) là một phần quan trọng trong công việc bảo dưỡng,đảm bảo vệ sinh, mỹ quan, an toàn và nâng cao chất lượng sử dụng của chúng. Nội dung công việc thường gồm 2 nghiệp vụ chính đó là dọn dẹp và thu gom rác.
- Dọn dẹp: công việc chủ yếu đó là lau dọn và làm sạch khu vực được phân công. Ngoài ra khi làm việc không gây ảnh hưởng đến những người xung quanh cũng là một yêu cầu quan trọng trong công việc này.
- Thu gom rác: sau khi lau dọn sẽ cần gom rác và tập kết, xử lý tại khu vực được quy định . Lượng rác thu gom được thường sẽ khá nhiều và tuỳ trường hợp sẽ cần các phương pháp xử lý đặc biệt phù hợp với yêu cầu của nơi làm việc.
Tuỳ theo địa điểm, vị trí, chất liệu xây dựng, đặc tính vết bẩn mà phương pháp, chất tẩy rửa cũng như dụng cụ được lựa chọn để vệ sinh cũng sẽ khác nhau.
- Nhà ga và các trung tâm mua sắm
Đây là những khu vực mỗi ngày đều có rất nhiều người qua lại và sử dụng, do vậy đây cũng là những nơi thường xuyên phải dọn dẹp và đảm bảo vệ sinh. Những khu vực như nhà vệ sinh và khu đựng rác cần được lưu tâm hơn cả, vì vậy công việc dọn dẹp ở đây được thực hiện mỗi ngày.
- Văn phòng
Ngoại trừ những công ty nhỏ, với những công ty lớn có khu vực văn phòng rộng ở các toà nhà cao tầng thường công việc được chuyên môn hoá cao, thực tế các nhân viên làm việc tại đây ít khi có thời gian rảnh để dọn dẹp, do vậy sẽ cần một lực lượng nhân viên dọn dẹp và đảm bảo vệ sinh thường xuyên. Công việc cơ bản ở đây gồm dọn dẹp sàn nhà, thu gom rác, quét dọn và chuẩn bị mọi thứ sạch sẽ tinh tươm trước khi nhân viên vào giờ làm chính thức.
- Phương tiện công cộng
Khu vực nội thất của các phương tiện công cộng như máy bay và tàu điện, tàu hoả cũng là những nơi cần dọn dẹp thường xuyên. Đây là địa điểm làm việc đặc biệt khi mà công việc thu dọn được thực hiện với tốc độ rất nhanh chóng trong khoảng thời gian từ khi khách xuống cho đến khi lượt khách tiếp theo bước lên.
- Bệnh viện
Tại bệnh viện, nơi luôn yêu cầu cao về sự sạch sẽ, công việc dọn dẹp sẽ được thực hiện với những máy móc chuyên dụng. Với những bệnh viện lớn còn đòi hỏi các nhân viên dọn dẹp cần chú ý đến các tiểu tiết, tránh làm phiền đến các bệnh nhân đang khám chữa bệnh.
- Khách sạn
Ở khách sạn có thể kể đến công việc dọn dẹp phòng nghỉ của khách. Không chỉ dọn dẹp phòng ốc và thu dọn rác, các khâu như chuẩn bị khăn mặt và khăn tắm cho mỗi phòng cũng nằm trong nội dung công việc.
2. Điều kiện để được cấp visa Kỹ năng đặc định loại 1 ngành nghề vệ sinh toà nhà
Để người nước ngoài được công nhận lao động với tư cách visa Kỹ năng đặc định loại 1 ngành nghề vệ sinh toà nhà, cần đáp ứng đủ 2 điều kiện sau đây:
- Điều kiện về kỹ năng tay nghề
Đây là điều kiện cần thiết để đánh giá xem người lao động có đủ năng lực để làm việc trong lĩnh vực này không. Để được chứng nhận về kỹ năng tay nghề, bạn cần đỗ kỳ thi 「ビルクリーニング分野特定技能1号評価試験」(Tạm dịch: Kỳ thi đánh giá Kỹ năng đặc định loại 1 ngành nghề vệ sinh toà nhà) do Hiệp hội bảo dưỡng công trình toàn quốc 公益社団法人全国ビルメンテナンス協会 tổ chức và chấm điểm. Chi tiết cụ thể về kỳ thi này sẽ đề cập ở phần dưới.
- Điều kiện về tiếng Nhật
Hiện nay để đăng ký tư cách Kỹ năng đặc định, cục Xuất nhập cảnh chỉ chấp nhận một trong 2 loại bằng tiếng Nhật sau:
- 日本語能力判定テスト : Đây là kỳ thi do Quỹ giao lưu quốc tế 独立行政法人国際交流基金 tổ chức, chỉ cần trình độ A2 (có thể hiểu và sử dụng các câu đơn giản, thường dụng, có thể tự diễn tả môi trường và những sự việc, hiện tượng xung quanh bằng ngôn từ đơn giản) là đủ điều kiện về tiếng Nhật để đăng ký visa.
- 日本語能力試験: Đây là kỳ thi phổ biến hơn cả, do tổ chức Quỹ giao lưu quốc tế 独立行政法人国際交流基金 ở trên cùng với Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản 日本国際教育支援協会 kết hợp tổ chức, được nhiều người nước ngoài dự thi ở trong và ngoài nước Nhật. Với kỳ thi này yêu cầu để xin visa là N4 trở lên, đây cũng là trình độ tiếng Nhật ở mức độ đơn giản, không đòi hỏi cao, và nếu các bạn học theo các giáo trình thịnh hành một cách nghiêm túc việc đỗ được N4 không phải là quá khó khăn.
3. Chi tiết về kỳ thi Kỹ năng đặc định ngành nghề vệ sinh toà nhà
Đây là một kỳ thi đặc biệt vì tính chất đa dạng trong công việc dọn dẹp, bảo dưỡng. Không giống như ngành Dịch vụ nhà hàng có 2 vị trí cơ bản là làm bếp và phục vụ, ngành nghề vệ sinh toà nhà có nội dung công việc cũng như môi trường làm việc trải rộng, tuỳ theo tính chất của nghiệp vụ, dụng cụ sử dụng, các loại chất tẩy rửa, vật liệu công trình, địa điểm làm việc mà các vị trí làm việc cũng sẽ nhiều hơn và khác nhau.
Tiêu chí đánh giá của kỳ thi đối với các bạn có nguyện vọng sinh sống và lao động tại Nhật đó là chứng nhận người lao động có kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng và chuyên môn nhất định đảm bảo có thể tham gia làm việc trong ngành nghề vệ sinh toà nhà.
Thực tế, kỳ thi này đã bắt đầu được Hiệp hội bảo dưỡng công trình toàn quốc 公益社団法人全国ビルメンテナンス協会 tổ chức từ ngày 01/11 đến ngày 06/12 tại nhiều địa phương trên toàn nước Nhật. Về cơ cấu và nội dung thi được tóm tắt trong bảng sau:
Nội dung thi | Điểm tối đa | Điểm chuẩn | Đánh giá đỗ trượt |
Thi năng lực phán đoán (dựa vào tranh, ảnh) | 40 | 24 | Điểm đỗ là điểm tương ứng trên 60% số điểm cả 2 phần thi năng lực phán đoán và thực hành |
Thi thực hành theo nội dung công việc
|
60 | 36 | |
Tổng điểm | 100 | 60 |
Thời gian làm bài:
- Phần thi năng lực phán đoán: 17 câu hỏi trắc nghiệm, 20 phút
- Phần thi thực hành 1,2,3: Tổng cộng 12 phút cho cả 3 phần. Thời gian tiêu chuẩn là 10 phút. Khi thực hành nếu vượt quá 10 phút sẽ bị trừ điểm
Hình dung về phần thi thực hành công việc vệ sinh sàn nhà (nguồn ảnh: http://www.iwate-bma.or.jp/)
Phí dự thi là 2000 yên, kết quả sẽ được thông báo qua thư điện tử. Về việc cấp phát chứng chỉ, sau khi người lao động ký kết hợp đồng lao động với bên công ty tiếp nhận, chứng chỉ chứng nhận đỗ tư cách ngành Vệ sinh toà nhà sẽ được gửi trực tiếp đến công ty chủ quản, phí phát hành chứng chỉ là 13,000 yên.
*Lưu ý: Các đối tượng sau không được phép thi cấp chứng chỉ
- Du học sinh bị buộc thôi học do vi phạm quy định
- Thực tập sinh bỏ trốn
- Những người đang sinh sống tại Nhật với visa Tị nạn
- Những người đang trong thời gian thực tập sinh tại Nhật
4. Tổng kết
Kết quả của kỳ thi vừa rồi sẽ được công bố vào ngày 25/12/2019. Các bạn đỗ chứng chỉ sẽ có cơ hội tiếp tục làm việc tại Nhật tối đa 5 năm tiếp theo. Đối với các bạn thực tập sinh hoàn thành 3 năm thì không cần phải thi kỳ thi này vẫn có thể tiếp tục làm việc trong cùng ngành với tư cách visa mới. Trong tương lai với tình hình “khát” lao động như hiện nay, người nước ngoài đang sinh sống tại đất nước mặt trời mọc hoàn toàn có thể hy vọng những nới lỏng trong quy định liên quan đến visa Kỹ năng đặc định sẽ được xem xét trong thời gian tới.
link chi tiết lịch thi :
https://www.j-bma.or.jp/qualification-training/zairyu
NGUỒN :tomoni
「特定技能」の在留期間更新の際の注意点
こんにちは。
特定技能外国人の登録支援機関
(株)TOHOWORKの和田です。
最近、clubhouseにはまっていますwww
録音や記録などもできないので、ほかのSNSなどのように長く続くかは分かりませんが、
自分の好きなルームに入って試聴したり、気になることがあれば発言したりすることができるので面白いアプリであると思います。
私は英語とホラー話のルームがお気に入りでちょくちょく覗きに行っています。
いつか自分でルームを立ててベトナム語の部屋を作りたいと思っています。
だれかベトナム語の先生役になってくれる人を探さないとです。
さて、今日の本題ですが、
弊社に登録支援機関を委託されている会社様で雇用している特定技能外国人のビザの更新時期が迫っています。
特定技能1号の在留期限は最長でも1年更新なので、技人国などに比べると更新の周期が早いように感じられると思います。
また、更新の際の提出書類においても全く違ってきます。
正直、技人国の更新においてはそこまでハードルは高くなく、提出する書類も比較的容易に集められるものばかりです。
一方、特定技能の方は最初に行った変更申請よりははるかに簡易的にはなっているものの、提出する書類はそれなりにあります。
その中で特に注意が必要なことが、過去一年間で特定技能外国人と同一の業務内容であった者の解雇の有無です。
もし、一人でも解雇者がいる場合は、理由書を添付して解雇したいきさつを説明する必要があります。
現在だとコロナによる解雇という会社も多くあると思いますが、それではなぜ外国人ではなく日本人を解雇したのかまで理由付けする必要があります。
基本的には解雇した者が犯罪を犯した、病気になったなどの解雇しても仕方がない理由でない限り、更新は難しいと思っておいたほうが良いと思われます。
弊社の受託している受入企業様でも最近、8名の従業員を解雇されたと特定技能外国人から聞いているので、恐らくその外国人の更新はかなり難しいのではないかと予想しています。
現在、雇い入れている特定技能外国人の契約更新を希望されてる際には、くれぐれも会社都合による解雇は避けていただければと思います。
********************************************************************
特定技能外国人雇用における特別キャンペーン
詳しくは下記のリンクをご覧の上、お問い合わせください。
http://tohowork.com/topics/91-category02/1083-2020-10-20-02-59-04
*********************************************************************
VAMASがベトナムの優良な送り出し機関ランキングを公表!
在ベトナム日本国大使館の情報を掲載しています。
2018年5月に送出し機関の業界団体である「ベトナム海外労働者派遣協会(VAMAS)」から、送出機関のランキングが公表されています。
毎年ベトナム送り出し機関のランキングを発表し(今年も5、6月頃に公表予定!?)行動規範に基づいて送出機関の評価を星の数(最大6つ。単年評価の最大は5つ星)で表しています。
それでは、ベトナムの送り出し機関ランキング公表結果です。
Contents [hide]
星の数6つ ☆☆☆☆☆☆
送り出し機関名 | 略称 | 都市 | 電話番号 |
LOD Human Resource Development Corporation (Công ty Cổ phần phát triển nguồn nhân lực LOD) |
LOD | ハノイ | 0243 9845046 |
Tourist, Trade and Labour Export Joint Stock Company (Công ty Cổ phần xuất khẩu lao động, thương mại và du lịch) |
TTLC | ハノイ | 0243-565-8986 |
星の数5つ ☆☆☆☆☆
送り出し機関名 | 略称 | 都市 | 電話番号 |
Anh Thai Duong Company Limited (Công ty TNHH Ánh Thái Dương) |
ADC | ホーチミン | (84-28) 3592 0016 |
ASIA HUMAN RESOURCES EDUCATION LIMITED COMPANY (Công ty TNHH Đào tạo nhân lực Á Châu) |
AHRE Co Ltd | ハノイ | 0908-211-819 |
Advanced International Joint Stock Company (Công ty cổ phần tiến bộ quốc tế) |
AIC | ハノイ | 024-3-9785999/024-3-9785555 |
Asian Dragon Human Resources Development Services And Investment Joint Stock Company (Công ty CP Đầu tư và Dịch vụ phát triển nguồn nhân lực Long Á Châu) |
ASIAN DRAGON Jsc | ハノイ | 84963986326 |
C.E.O Service Development Joint Stock Company (Công ty Cổ phần phát triển Dịch vụ CEO) |
C E O | ハノイ | 024-3785-6926 |
Truong Son Trading Service And Labor Export Joint Stock Company (Công ty cổ phần dịch vụ thương mại và xuất khẩu lao động Trường Sơn) |
COOPIMEX | ホーチミン | 028 3991 4444/ 42 |
Dai Viet Investment Development Construction Joint Stock Company (Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Xây dựng Đại Việt) |
DAIVIET IDC | ホーチミン | 028-6287-2198; ‘028-2220-9696 |
Broadcast information development corporation (Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình thông tin) |
EMICO | ハノイ | 02439784271 |
E SU HAI COMPANY LIMITED (Công ty TNHH Ê Su Hai) |
ESUHAI CoLtd | ホーチミン | +84-28-6266-6222 |
FUTURELINK INTERNATIONAL MANPOWER TRAINING AND DEVELOPMENT COMPANY LIMITED (Công ty TNHH Đào tạo và Khai phát QT nguồn nhân lực) |
FUTURELINK | ハノイ | 024-3634-3557 |
DEFENSE ECONOMIC TECHNICAL INDUSTRY CORPORATION (Tổng công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng) |
GAET | ハノイ | 024-3759-2812 |
Global manpower services joint stock company (Công ty cổ phần dịch vụ nhân lực Toàn Cầu) |
GMAS | ホーチミン | 028-3842-4879/5449 805 |
Công ty TNHH hợp tác lao động quốc tế Hải Việt | HAIVIET INTERNATIONAL | ||
Ha Tinh Industrial Development – Construction and Trading Joint stock Company (Công ty Cổ phần phát triển công nghiệp- xây lắp và thương mại Hà Tĩnh) |
HAINDECO | ハティン省 | 02393 855568 |
HAI PHONG TRADING AND LABOUR SUPPLY JOINT STOCK COMPANY (Công ty cổ phần Cung ứng lao động và Thương mại Hải Phòng) |
HALASUCO | ハイフォン | 0084.225.3921.897/591 |
Công ty cổ phần đầu tư tổng hợp Hà Nội | HANIC | ハノイ | |
Hanoi Training and Development Technology Joint Stock Company (Công ty Cổ phần Đào tạo và Phát triển công nghệ Hà Nội) |
HANOI HTD | ハノイ | 02422212496 |
HOANG LONG HUMAN RESOURCES SUPPLYING DEVELOPMENT CORPORATION (Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Cung ứng nhân lực Hoàng Long) |
HOÀNG LONG CMS | ハノイ | 024.37690419 |
Hoa Binh import-export joint stock company (Công ty Cổ phần XNK 3-2 Hòa Bình) |
HOGAMEX | ホアビン省 | 02183858165/’02183858003/’0903400161 |
Hai Phong Norther Shipoing and Service Joint Stock Company (Công ty cổ phần đầu tư thương mại và xây dựng Hải Phong) |
HAI PHONG | ハイフォン | 0225.3838.311/ 3530.356 |
IIG travel joint stock company (Công ty Cổ phần Du lịch IIG) |
IIG TRAVEL | ハノイ | 024-3556-8386/ 82 |
International Manpower Supply and Trade Joint Stock Company (Công ty cổ phần cung ứng nhân lực và thương mại quốc tế) |
INTERSERCO | ハノイ | 024-3853-2008/024-3853-6803 |
IPM International Development and Trade joint stock company (Công ty CP Thương mại & PT Quốc tế IPM) |
IPM.,Jsc | ハノイ | 02435553980 |
International Human Resources Trading And Technology Development Joint Stock Company (Công ty CP Thương mại phát triển kỹ thuật và nhân lực quốc tế) |
JV NET | ハノイ | 024-3755-6251 |
JVS Group Joint Stock Company (Công ty Cổ phần Tập đoàn JVS) |
J V S | ハノイ | 024-3828-3366 |
Nhan Dat – Kesa joint Stock company (Công ty Cổ Phần Nhân Đạt KESA) |
KESA.,Jsc | ハノイ | 0913506059 |
Labour and Commercial Cooperation Joint Stock Company (Công ty cổ phần Hợp tác lao động và Thương mại) |
LABCO | ハノイ | 024-3632-0408 |
Labour Supplying And Training Company Limited (Công ty TNHH một thành viên đào tạo và cung ứng nhân lực-Haui ) |
LETCO | ハノイ | 0985231976 |
Milaco Construction, Trading and International Service Joint Stock Company (Công ty cổ phần xây dựng, thương mại và du lịch Quốc tế Milaco) |
MILACO | ハノイ | 024-37911565 / 024-38361128 / 37910573 / 37910916 |
Manpower Viet Nam Pacific Joint Stock Company (Công ty Cổ phần nguồn nhân lực Việt Nam-Thái Bình Dương) |
MVP | ハノイ | 024-6291-6027 |
NHAT HUY KHANG CO., LTD (Công ty TNHH Nhật Huy Khang) |
NHHK Co Ltd | ホーチミン | 028-3510-1999 |
Overseas Labour Employment Services And Construction Joint Stock Company (Công ty cổ phần Xây dựng, Dịch vụ và Hợp tác lao động) |
OLECO | ハノイ | 024-3861-1334/ 4481 |
Saigon International Service Co., Ltd (Công ty TNHH Dịch vụ Quốc tế Sài Gòn) |
SAIGON INSERCO | ホーチミン | 0913 760 751 |
Công ty cổ phần Thủy sản khu vực 1 | SEA CO. No 1 | ||
nternational Manpower Supply and Trade Joint Stock Company (Công ty Cổ phần cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại) |
SONA | ハノイ | 024-3974-1420/3976-3090 |
Sovilaco international manpower joint stock company (Công ty CP Nhân lực Quốc tế SOVILACO) |
SOVILACO | ホーチミン | |
Thai Binh Labour Cooperation and Trade Company Limited (Công ty TNHH Hợp tác lao động và Thương mại Thái Bình) |
THABILABCO | タイビン省 | 0227-3643-778 |
Thinh Long Investment and Trading Corporation (Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Thịnh Long) |
THINHLONGCorp | ハノイ | 024-3782-3461 |
Thuan Thao Human Resources Joinstock Company (Công ty cổ phần nhân lực Thuận Thảo) |
THUAN THAO | 024-3-786-8893/ 024-3-786-8890 / 91/92 | |
TIC – INTERNATIONAL JOINT STOCK COMPANY (Công ty Cổ phần Quốc tế TIC) |
TIC.,Jsc | ハノイ | 024362817126 |
Saigon Sundries Investment And Trading Joint Stock Company (Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tạp phẩm Sài Gòn) |
TOCONTAP SAIGON | ホーチミン | (84) 28 3932 5687 |
Tracodi labour export joint stock company (Công ty CP Xuất khẩu lao động TRACODI) |
TRACODI | ホーチミン | 0908350909 |
International Trade Company Limited (Công ty TNHH Thương mại Quốc tế) |
TRADECO | ハノイ | 024-3762-4907 024-37624906 |
Truong Gia TMC International Joint Stock Company (Công ty cổ phần quốc tế Trường gia TMC) |
TRAMINCO | ハノイ | 0904500089 |
Traum Vietnam Joint Stock Company (Công ty cổ phần Traum Việt Nam) |
TRAUM JSC | ハノイ | 024 3 5558096/7836117 |
TRUONG HAI INTERNATIONAL CORPORATION (Công ty Cổ phần Quốc tế Trường Hải) |
TRUONGHAI Corp | ハノイ | 024-63252399 |
VIET TIN HUMAN RESOURCE JOINT STOCK COMPANY (Công ty Cổ phần nhân lực Việt Tín) |
VIETTIN HR | ハノイ | 024-3786-6111 |
VILEXIM IMPORT EXPORT AND COOPERATION INVESTEMENT JOINT STOCK COMPANY (Công ty CP XNK và hợp tác đầu tư Vilexim) |
VILEXIM | ハノイ | 024-3869.4168/ 024-3869.4171 |
Vinaconex Trading and Manpower J.S.C (Công ty cổ phần nhân lực và thương mại VINACONEX) |
VINACONEX MEC | ハノイ | 024-6251-1302/00 |
Vietnam International Manpower Cooperation and Commercial Import – Export Joint Stock Company (Công ty cổ phần XNK thương mại hợp tác nhân lực Quốc tế Việt Nam) |
VINAINCOMEX | ハノイ | 0914-688-598 |
Vietnam Manpower Supply and Commercial Joint Stock Company (Công ty cổ phần phát triển nhân lực và thương mại Việt Nam) |
VINAMEX | ハノイ | 0903484363 |
Railway Import – Export and Supply Material Equipment Joint Stock Company (Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu vật tư thiết bị đường sắt) |
VIRASIMEX | ハノイ | 00842438224940 |
Vietthang International Development Corporation (Công ty cổ phần phát triển quốc tế Việt Thắng) |
VTC | 024-36410345 |
星の数4つ ☆☆☆☆
送り出し機関名 | 略称 | 都市 | 電話番号 |
Bao Minh International Trading Joint Stock Company (Công ty CP Thương mại Quốc tế Bảo Minh) |
BAOMINH Jsc | ハノイ | 0964.071.907 |
Công ty Cổ phần Mỹ thuật Trung ương | CERFINAR | ||
Chau Hung Joint Stock Company (Công ty cổ phần Thương mại Châu Hưng) |
CHAU HUNG | ハノイ | 24.3568099 |
International Cooperation Service Joint Stock Company (Công ty Cổ phần Dịch vụ hợp tác quốc tế) |
CICS | ハノイ | 024-3636-7198 |
CONSTRUCTION MACHINERY CORPORATION – ONE MEMBER LIMITED COMPANY (Tổng công ty cơ khí xây dựng-Công ty Cổ phần) |
COMA | ハノイ | 0913575518 |
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại CTM | CTM Corp | ||
Dong Anh human resources supplying development and investment joint stock company (Công ty cổ phần đầu tư và phát triển nguồn nhân lực Đông Anh) |
DONGANH HURESU | ハノイ | 0936.871.979 |
East Sea trading service and labour export joint stock company (Công ty cổ phần xuất khẩu lao động và dịch vụ thương mại Biển Đông) |
ESTRALA | ハノイ | 024-6275-0727 |
FIRST DISTRICT PRODUCING IMPORT – EXPORT TRADING AND SERVICE JOINT STOCK COMPANY (Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh dịch vu và xuất nhập khẩu Quận I) |
FIMEXCO | ホーチミン | (84-28) 3.823 0610 / 3.823 0611 |
FLC Trading and International Manpower Company Limited (Công ty TNHH thương mại và nhân lực quốc tế FLC) |
FLC T&M Co., | ハノイ | 02437955818 |
Global Human Resources Development Corporation (Công ty CP Đầu tư và phát triển kinh doanh Toàn cầu) |
GLODECO | ハノイ | 59.26919322 |
GLOBAL POLYTECHNIC CORPORATION (Công ty cổ phần bách nghệ Toàn cầu) |
GLOTECH | ハノイ | 024 -3767-6684 |
Trung tâm phát triển việc làm phía nam HITECO-TRAENCO | HITECO | ||
HOANG LONG HUMAN RESOURCES SUPPLYING DEVELOPMENT CORPORATION (Công ty Cổ phần Phát triển nguồn nhân lực Hoàng Long) |
HOANGLONG Huresu | ハノイ | 024.37690419 |
Hydraulics Construction Labors Supply Services Joint Stock Company (Công ty cổ phần Cung ứng lao động dịch vụ xây dựng thủy lợi) |
HYCOLASEC | ホーチミン | 028 3898 1836 |
Dai Viet Investment Development Construction Joint Stock Company (Công ty cổ phần phát triển quốc tế IDC) |
IDC | ホーチミン | 028-6287-2198; ‘028-2220-9696 |
Asia Manpower Supply & Services Joint Stock Company (Công ty Cung ứng lao động quốc tế và dịch vụ) |
INMASCO | ハノイ | 0902100111 |
International ITC Joint Stock Company (Công ty Cổ phần ITC Quốc tế) |
ITC Jsc | ||
Công ty Cổ phần Xúc tiến đầu tư MH Việt Nam | MH VIET NAM | ハノイ | 024-3795-0033/ 22 |
Nam Viet Investment and Cooperation International Joint Stock Company (Công ty Cổ phần đầu tư và HTQT Nam Việt) |
NAMVIET Inter. | 024- 366849786 | |
International Manpower and Construction Joint Stock Company (Cty Cổ phần Xây dựng và Cung ứng lao động Quốc tế) |
NIBELC | ハノイ | 0229-3-868-231 |
Hai Phong Norther Shipoing and Service Joint Stock Company (Công ty TNHH vận tải biển và cung ứng nhân lực quốc tế Nosco) |
NOSCO-IMAST | ハイフォン | 0225.3838.311/ 3530.356 |
Phu Tho Garment & Labour Export Joint Stock Company (Công ty cổ phần may và xuất khẩu lao động Phú Thọ) |
PHU THO Co | 098 183 1999 ‘ | |
Saoviet International Commercial and Human Resources Supplying Company Limited (Công ty TNHH cung ứng nhân lực và Thương mại quốc tế Sao Việt) |
SAOVIET INCORES | ハノイ | 024-37440062 |
Viet Ngoc Services and Trade Joint stock company (Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp Hà Nội) |
SERVICO HANOI | ハノイ | 024-6276-1591 |
Simco Song Da Joint Stock Company (Công ty cổ phần SIMCO Sông Đà) |
SIMCO SDA | ハノイ | 024 3 5520 402 |
Song Hong International Human Resource and Trading Joint Stock Company (Công ty cổ phần nhân lực quốc tế và thương mại Sông Hồng) |
SONGHONG HR | ハノイ | 024-37172245/37173720 |
LABOUR AND EXPERT EXPORT SERVICE JOINT STOCK COMPANY (Công ty TNHH một thành viên dịch vụ xuất khẩu lao động và chuyên gia) |
SULECO | ホーチミン | 028 38.227.229 |
Công ty CP cung ứng nhân lực và XNK Thiên Ân | TAMAX | ||
Technical service and export import company limited (Công ty TNHH 1 thành viên dịch vụ kỹ thuật và XNK) |
TECHSIMEX | ハノイ | 024-3758-6115 |
Saigon Textile And Garment Export Import Joint Stock Company (Công ty Cổ phần Dệt may Sài Gòn) |
TEXGAMEX | ハノイ | 028-3940-4272 |
Công ty TNHH Xây dựng-Sản xuất-Thương mại Trường Giang | TG Co | ||
Thang Long International Cooperation and Investment Joint stock company (Công Ty CP ĐT & Hợp tác QT Thăng Long) |
THANGLONG OSC | ハノイ | 0913-590-543 |
SONG DA TOHOKU JOINT STOCK COMPANY (Công ty Cổ phần TOHOKU Sông Đà) |
THK SongDa | ハノイ | 090-8954-954 |
Tracimexco Human Resource Development and Investment Trading Joint Stock Company (Công ty Cổ phần thương mại đầu tư và phát triển nguồn nhân lực Tracimexco) |
TRACIMEXCO-HRI | 02743785658 | |
Trang An Manpower Supply and Investment Joint Stock Company (Công ty Cổ phần ĐT&Cung ứng nhân lực Tràng An) |
TAMICO | ハノイ | 024 2023 0999 |
URBAN INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT INVESTMENT CORPORATION (Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC) |
UDIC | ハノイ | 024-3773-1544/38 |
VINH CAT INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY (Công ty cổ phần đầu tư Vĩnh Cát) |
VICA | ハノイ | 024-3222-2163 |
VAN XUAN MANPOWER DEVELOPMENT & INVESTMENT COMPANY LIMITED (Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển nhân lực Vạn Xuân) |
VICM | ハノイ | 0243-722-5999 |
Vietcom Human Resource Supply And Trade Joint Stock Company (Công ty CP cung ứng nhân lực và TM VIETCOM) |
VIETCOM Human | ハノイ | 024- 6283 -7799 |
Vietnam Travel and Marketing Transports Joint stock Company (Công ty CP Du lịch và Tiếp thị GTVT Việt Nam) |
VIETRAVEL | ホーチミン | 024-3829-9142/3822-8898 |
Viet Luc Trading and Supply Joint stock Company (Công ty Cổ phần Thương mại và cung ứng Việt Lực) |
VILUTS | ハノイ | 0243-795-7777 |
THE VINACONEX SAI GON JOINT STOCK COMPANY (Công ty cổ phần Vinaconex Sài Gòn) |
VINACONEX Sg | ホーチミン | 028-3910-4813 |
Vietnam Export – Import and International Cooperation Joint stock company (Công ty cổ phần XNK và hợp tác quốc tế Việt Nam) |
VINAEXIMCO | ハノイ | 0912-171-090 |
Vietnam general import-export and technological transfer joint stock company (Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp và chuyển giao công nghệ Việt Nam) |
VINAGIMEX | ハノイ | 028-38226271′ |
Tổng công ty thép Việt Nam- CTCP | VNSTEEL |
星の数3つ ☆☆☆
送り出し機関名 | 略称 | 都市 | 電話番号 |
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên (Thai Nguyen Import Export Joint Stock Company) |
BATIMEX | タイグエン省 | 0912865651 |
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Vinacomin (Vinacomin- Coal Import Export joint stock company) |
COALIMEX | ハノイ | 024-36227210 |
Công ty cổ phần đầu tư phát triểnThăng Long (Thang Long Investment Joint Stock Company) |
TLG | ハノイ | 0222-377-5347 |
Chi nhánh xuất khẩu lao động VINAMOTOR (Vietnam Motors Industry Corporation – Joint Stock Company) |
VINAMOTOR | ハノイ | 024 3642 1479 |
Tổng Công ty vận tải thủy- CTCP (Waterway Transport Joint Stock Corporation) |
VIVASO | ハノイ | 024-3944-9488 |
JFT-Basic(A2)の難易度
こんにちは。
特定技能外国人の登録支援機関
株式会社TOHOWORKの和田です。
早いものでもう3月になりました。
東京では桜の花が見られるところもあるんだとか。
例年であれば、今月中旬から下旬にかけてはお花見シーズンのはずなのですが、恐らく今年もお花見は自粛せざるを得なさそうですね。
昨日の菅総理の会見でも恐らく1都3県は2週間程度の緊急事態宣言の延長を行うようです。
また、オリンピックの開催は行われる方針のようですが、海外からの観客を制限する方向で検討が進められているそうですね。
飲食店をはじめ、宿泊業、旅行業に従事されている人たちにとっては肩を落としたくなるニュースだったと思います。
オリンピックではダメでも、コロナが落ち着いて以前のように人の行き来ができるようになれば、日本にまた必ずたくさんの外国人が訪れてくれます。
その日まで何とか耐え忍んでほしいと心から願っています。
全世界の人がこの1年以上、我慢を強いられてきたと思います。
この先、きっといいことがあるに違いないと思って踏ん張っていければと思います。
さて、今日は今月から日本で開催されるようになったJFT-Basic(国際交流基金日本語基礎テスト)の難易度について少し共有していきたいと思います。
まず、このJFT-Basicという試験ですが、現在は日本を除く7か国(モンゴル、インドネシア、カンボジア、タイ、フィリピン、ミャンマー、ネパール)で開催されている日本語の試験です。
ベトナムは現在行われていませんが、順次開催される予定のようです。
ではこの試験はどういった人が受けているのか、ですが、恐らく9割以上の人は特定技能外国人の要件を満たすために受験されている試験になっています。
「特定技能」の在留資格に申請する要件として、JLPT(日本語能力試験)N4以上もしくはJFT-Basic A2以上の取得が必要となっています。
JLPTは年に2回(7月と12月)しか行われない試験ですので、受験のチャンスが少ない試験です。
昨年はコロナの影響で7月の開催は見送られることとなり、実質1回のチャンスしかありませんでした。
そこで、今月からJFT-Basicを日本でも受けられるよう国が便宜を図ってくれたのだと思います。
このJFT-Basicですが、JLPTと異なる点がかなりあります。
まず、申込み方法ですが、インターネットから申し込みができることはどちらも同じなのですが、受験料の支払方法に差があります。
JLPTはほとんどの方がコンビニで支払って受験をしているのですが、JFT-Basicの支払方法はクレジット払いとなっています。
カードを持っていない人にとっては申し込みだけでもハードルが高い試験と言えます。
次に受験方法ですが、JLPTはペーパー試験なのに対して、JFT-Basicはパソコンを用いた試験になります。
簡単なパソコン方法を知っていれば問題はないと思いますが、やはり初めて受験をされる方にとっては少し戸惑う部分もあるようです。
そして、受験結果にもかなりの差があります。
JLPTは受験後約1か月~2か月ほどで結果が分かるようになっていますが、JFT-Basicは試験終了と同時にパソコン画面に合否が発表される仕組みとなっています。合格証書は後日の発行になるそうです。
そして、試験の内容ですが、JLPTのN4とJFT-BasicのA2を比べてみると、難易度的にはどちらも似たようなものになっているのですが、得手不得手があると思われます。
JLPTがどちらかというと語彙や漢字、文法や読解が得意な人は比較的簡単に取得できるのに対して、JFT-Basicは、聴解と対話表現が得意な人にとって取得ができるような構成になっています。
要するに日本に住んでいて、日本人同士の会話を日常生活の中でよく聞いている人にとってはJFT-Basicは受かりやすいものになっています。
逆に書いたり読んだりするのは得意だが、聞いたり話したりするのが苦手な人にとっては少しJFT-Basicは難しく感じるかもしれない試験になっています。
現在、弊社ではJFT-Basicの試験対策に取り組んでいるのですが、語彙力の底上げと、聴解力の強化が必要な試験内容であると感じています。
最後にこのJFT-Basicは受験料が1回7,000円と少し高くなっています。
受けるなら一発合格を目指したいと思いますので、しっかりと対策をしてからの受験をおすすめしています。
********************************************************************
特定技能外国人雇用における特別キャンペーン
詳しくは下記のリンクをご覧の上、お問い合わせください。
http://tohowork.com/topics/91-category02/1083-2020-10-20-02-59-04
*********************************************************************
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP THÔI VIỆC Ở NHẬT
Chế độ trợ cấp thôi việc ở Nhật
Không ít doanh nghiệp ở Nhật có áp dụng chế độ trợ cấp thôi việc 退職金制度(たいしょくきんせいど)dành cho nhân viên sau một thời gian gắn bó với công ty. Đây là chế độ rất đặc trưng của doanh nghiệp Nhật nhằm mục đích giữ nhân viên làm việc lâu dài, cũng như nhân viên có một khoản tiền để sử dụng khi về già. Tuy nhiên chế độ từ trước đến nay có điểm bất cập là phải đủ số năm làm việc tối thiểu theo quy định của từng doanh nghiệp để nhận được số tiền này, cũng như phía doanh nghiệp có gánh nặng phải chuẩn bị một khoản tiền riêng. Để giải quyết hai vấn đề trên, chế độ trợ cấp thôi việc mới 退職年金制度(たいしょくねんきんせいど)đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Nhiều bạn đi làm không rõ về chế độ này có điểm gì khác biệt so với chế độ cũ, cũng như có nên lựa chọn chế độ mới hay không.
Chế độ trợ cấp thôi việc là gì
Chế dộ 退職金(たいしょくきん) là chế độ doanh nghiệp sẽ chi trả một khoản tiền cho nhân viên khi nghỉ việc công ty. Số tiền được chi trả khi nghỉ việc này sẽ thay đổi tuỳ theo lý do nghỉ việc ở phía người lao động hay phía doanh nghiệp, cũng như thay đổi theo số năm làm việc, học vấn và quy mô doanh nghiệp. Tuy nhiên chế độ này không được quy định bắt buộc thực hiện trong luật pháp, nên tuỳ vào doanh nghiệp sẽ có chế độ trợ cấp thôi việc hay không.
Các hình thức của chế độ của trợ cấp thôi việc
Chế độ trợ cấp thôi việc được nhiều người biết nhất là 退職一時金(たいしょくいちじきん)– chế độ nhận một lần toàn bộ số tiền khi nghỉ việc. Số tiền được trợ cấp sẽ thay đổi theo số năm làm việc cũng như chức vụ tuỳ theo cách tính của từng doanh nghiệp.
Có các cách tính như 基本給連動型(きほんきゅうれんどうがた)theo lương cơ bản và số năm làm việc, 別テーブル方式 tính theo lương cơ bản và số năm làm việc nhưng nhân hệ số chức vụ. Ngoài ra, cách tính ポイント制 theo năng lực của cá nhân, đánh giá trong nội bộ cũng như chức vụ, chứng chỉ trong doanh nghiệp và 定額制 (ていがくせい) theo số năm làm việc, chức vụ cũng như lý do thôi việc.
Trường hợp nghỉ việc vì lý do cá nhân, chỉ 50% doanh nghiệp cho phép nhận tiền trợ cấp với thời gian làm việc trên 3 năm.
Ví dụ về số tiền trợ cấp cho nhân viên tại doanh nghiệp lớn tốt nghiệp đại học và thôi việc với lý do cá nhân:
Thời gian làm việc trên 3 năm – tiền trợ cấp thôi việc ~ 23 vạn yên
Trên 5 năm – tiền trợ cấp thôi việc ~ 44 vạn yên
Trên 10 năm – tiền trợ cấp thôi việc ~ 115 vạn yên
Trên 15 năm – tiền trợ cấp thôi việc ~ 225 vạn yên
Tuy nhiên gần đây, xu hướng tuyển dụng ở Nhật có sự thay đổi từ tuyển dụng trọn đời 終身雇用(しゅうしんこよう) sang xu hướng người lao động sẵn sàng chuyển việc để nắm bắt cơ hội, cũng như phía doanh nghiệp cũng đề cao kết quả công việc hơn số thời gian làm việc. Trong bối cảnh đó, chế độ trợ cấp thôi việc với cách tính theo số năm làm việc đã không còn được nhiều doanh nghiệp quan tâm như trước. Với chế độ trợ cấp thôi việc cũ, doanh nghiệp phải chịu gánh nặng về việc chuẩn bị số tiền để chi trả cho nhân viên, cũng như trong trường hợp doanh nghiệp phá sản nhân viên sẽ chịu rủi ro về việc không được chi trả khoản tiền này. Để giải quyết vấn đề này, chế độ trợ cấp thôi việc cũ 退職一時金(たいしょくいちじきん) đã dần chuyển sang chế độ mới 退職年金制度(たいしょくねんきんせいど).
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm 年金(ねんきん) có trong cụm từ 退職年金制 khác gì với khái niệm nenkin trong chế độ lương hưu mà nhiều bạn quen thuộc là 国民年金(こくみんねんきん) và 厚生年金(こうせいねんきん).
Nenkin chia ra làm hai loại là 公的年金(こうてきねんきん)– nenkin công cộng và 私的年金(してきねんきん)– nenkin tư hữu. 国民年金 – quỹ lương hưu cơ bản và 厚生年金 – quỹ lương hưu phúc lợi được xếp vào nenkin công cộng, là chế độ lương hưu mà bất cứ ai trên 20 tuổi ở Nhật đều có nghĩa vụ tham gia. Chế độ trợ cấp thôi việc đang được đề cập trong bài viết này được xếp vào nenkin tư nhân, là một chế độ phúc lợi riêng của doanh nghiệp dành cho nhân viên. Khoản tiền nhận được từ chế độ này nhân viên có thể sử dụng như một khoản để lo cho tuổi già khi về hưu, bởi vậy từ nenkin trong cụm từ này chỉ có ý nghĩa là một khoản có thể dùng khi về già chứ không phải nenkin công cộng bắt buộc tham gia.
Để dễ hiểu hơn, nenkin ở Nhật được xếp 3 tầng, trong đó 国民年金 – quỹ lương hưu cơ bản sẽ nằm ở tầng 1, đối tượng tham gia là tất cả những cá nhân đang cư trú tại Nhật Bản (bất kể quốc tịch), độ tuổi từ 20 đến 60. 厚生年金 – quỹ lương hưu phúc lợi được xếp ở tầng thứ 2, đối tượng tham gia là tất cả những người thuộc đối tượng của tầng 1 và đang làm việc tại các công ty có tham gia quỹ lương hưu phúc lợi. 退職年金 được xếp vào tầng thứ 3, đối tượng là những người đi làm thuộc tầng thứ 2 và doanh nghiệp đang làm việc có tham gia vào chế độ trợ cấp thôi việc.
Giải thích về chế độ mới 退職年金制度(たいしょくねんきんせいど)
Chế độ mới 退職年金制度(たいしょくねんきんせいど) cho phép lựa chọn nhận tiền như một khoản để lo tuổi già, chứ không phải nhận một lần toàn bộ số tiền lúc nghỉ việc, cũng như có thể tiếp tục duy trì chế độ sau khi chuyển việc bằng cách làm thủ tục chuyển sang công ty mới hoặc chuyển sang hình thức cá nhân. Ngoài ra, chế độ này được hưởng nhiều đãi ngộ về thuế, cũng như người lao động không phải chịu rủi ro khi doanh nghiệp phá sản.
Có hai hình thức 確定給付型(かくていきゅうふがた)– Hình thức quy định trước về số tiền trợ cấp sẽ nhận được và 確定拠出型(かくていきょしゅつがた) – Hình thức quy định trước về số tiền sẽ đóng để nhận chế độ. Trong 確定拠出型(かくていきょしゅつがた)- Hình thức quy định trước về số tiền sẽ đóng để nhận chế độ có hình thức cá nhân tự đóng 個人型確定拠出年金(gọi tắt là iDeCo) và hình thức doanh nghiệp hàng tháng đóng để nhân viên có một khoản nhận khi về già là企業型確定拠出年金(gọi tắt là 企業型DC).
Khi các bạn đi làm, hầu hết sẽ liên quan đến hình thức trợ cấp thôi việc mà doanh nghiệp sẽ đóng hàng tháng là 企業型確定拠出年金(企業型DC) nên chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về hình thức này có điểm lợi gì, cũng như có nên lựa chọn hình thức nhận trợ cấp thôi việc này hay không.
Trợ cấp thôi việc theo hình thức doanh nghiệp đóng hàng tháng 企業型確定拠出年金(企業型DC)
Giải thích về chế độ 企業型DC
Đây là chế độ mà doanh nghiệp chuẩn bị để nhân viên có một khoản để lo khi về già. Doanh nghiệp sẽ đóng tiền hàng tháng và nhân viên được tự mình vận hành/ đầu tư cũng như nhận số tiền này. Nếu cá nhân đầu tư tốt số tiền này sẽ có khả năng nhận được số tiền nhiều hơn số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả.
Khoản tiền đóng góp hàng tháng sẽ do ai chi trả?
Trợ cấp thôi việc doanh nghiệp đóng hàng tháng sẽ do doanh nghiệp là bên có trách nhiệm chính đóng tiền hàng tháng cho nhân viên. Nhân viên ở các doanh nghiệp có tham gia vào chế độ này cũng như đảm bảo các quy định theo yêu cầu sẽ có tư cách tham gia chế độ này.
Tuỳ vào doanh nghiệp mà nhân viên cũng có thể đóng góp thêm vào khoản dành cho trợ cấp này theo chế độ マッチング拠出 – doanh nghiệp và nhân viên cùng đóng góp. Trường hợp nhân viên đóng góp thêm vào trợ cấp này, toàn bộ số tiền sẽ được tính để giảm thuế (所得控除の対象).
Khi nào sẽ nhận được tiền trợ cấp này?
Trên nguyên tắc sau 60 tuổi bạn mới có thể nhận dược số tiền này để lo cho tuổi già. Tuy nhiên, cũng có trường hợp có thể nhận được số tiền này trước 60 tuổi, cụ thể:
- Trường hợp bị thương tật có quy định trong pháp luật (Nhận tiền theo hình thức 障害給付金 – tiền trợ cấp thương tật).
- Trường hợp cá nhân tham gia trợ cấp tử vong (Người nhà nhận tiền theo hình thức 死亡一時金– nhận tiền một lần toàn bộ số tiền vì lý do cá nhân tham gia tử vong)
- Trường hợp đủ các yêu cầu theo quy định (Nhận tiền theo hình thức 脱退一時金 – nhận tiền một lần toàn bộ số tiền vì lý do không tiếp tục tham gia chế độ).
Tuy nhiên lưu ý tuỳ theo gói trợ cấp thôi việc mà doanh nghiệp tham gia thì quy dịnh về độ tuổi bắt đầu được nhận chế độ cũng như độ tuổi không dủ điều kiện tiếp tục tham gia không phải là 60 tuổi, mà cũng có trường hợp thay dổi trong khoảng từ 61 – 65 tuổi.
Cá nhân tự vận hành/đầu tư khoản tiền trợ cấp này như thế nào?
Việc đầu tư/vận hành của cá nhân ở đây không phải là việc lựa chọn từng loại cổ phiếu riêng lẻ, mà sẽ lựa chọn nơi để uỷ thác đầu tư trong danh sách các nơi uỷ thác đầu tư mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Các khoản uỷ thác đầu tư này bao gồm nhiều nội dung khác nhau tuỳ vào nơi vận hành cũng như có thể lựa chọn kết hợp nhiều sản phẩm để đầu tư số tiền của trợ cấp.
Về căn bản các sản phẩm để đầu tư chia làm hai loại元本確保型 – đảm bảo số tiền đầu tư không bị hao hụt như定期預金 gửi tiết kiệm hay 保険 đóng bảo hiểm và 投資信託 – uỷ thác đầu tư, đặt lợi nhuận làm yếu tố ưu tiên.
Có nên tham gia vào chế độ này hay không?
Tuỳ doanh nghiệp sẽ cho phép nhân viên lựa chọn tham gia vào chế độ này hay không. Trong trường hợp có thể lựa chọn, điểm lợi và điểm hại của việc tham gia chế độ này là gì.
Trường hợp lựa chọn không tham gia vào chế độ này, điểm lợi là bạn sẽ nhận được trực tiếp số tiền mà công ty chi trả cho chế độ này hàng tháng. Bởi vậy số tiền nhận được sẽ nhiều hơn và không phải đợi đến 60 tuổi để nhận được số tiền này.
Tuy nhiên, nếu lựa chọn tham gia vào chế độ này, sẽ có các điểm lợi như sau:
- Số tiền công ty đóng hàng tháng cho bạn sẽ không phải đóng thuế.
VD: Hàng tháng tiền đóng là 2 vạn yên
-> 1 năm sẽ giảm được 4 vạn yên tiền thuế so với việc không tham gia và nhận vào tiền lương hàng tháng.
-> 20 năm sẽ giảm được tổng 80 vạn yên tiền thuế.
- Trường hợp cá nhân tham gia đóng thêm vào thì toàn bộ số tiền cá nhân đóng sẽ được hưởng chế độ giảm trừ thuế.
VD: Hàng tháng cá nhân đóng thêm 1 vạn yên
-> 1 năm sẽ giảm được 1,8 vạn yên tiền thuế thu nhập và thuế cư trú
-> 20 năm sẽ giảm được 36 vạn yên tiền thuế thu nhập và thuế cư trú
- Toàn bộ số tiền lãi/ sinh lời từ khoản đầu tư của chế độ này không phải đóng thuế.
VD: Sau 30 năm tiền lãi từ khoản đầu tư là 30 vạn yên. Số tiền này sẽ được nhận toàn bộ chứ không phải chịu đánh thuế.
- Thời điểm nhận tiền của chế độ này sẽ được hưởng chế độ giảm trừ thuế.
- Nếu sau 60 tuổi vẫn ở Nhật sẽ có một khoản để lo tuổi già, vì khoản tiền nhận được từ chế độ lương hưu trong trường hợp lương thấp sẽ không đủ để chi tiêu.
Với các bạn du học sinh, nhiều bạn không rõ có ở Nhật đến 60 tuổi hay không, trong trường hợp về nước trước liệu số tiền này có mất đi không. Tuy nhiên nếu đảm bảo 3 điều kiện dưới đây các bạn có thể nhận toàn bộ số tiền giữa chừng chứ không phải đợi đến 60 tuổi theo quy định:
- Tổng số tiền đóng không vượt quá 15 vạn yên.
- Không tham gia vào chế độ này của công ty khác, hay chế độ cá nhân iDeCo
- Không quá 6 tháng kể từ ngày dừng tham gia vào chế độ trợ cấp thôi việc của doanh nghiệp.
Theo Tomonivj.jp
「特定技能」の申請書類の緩和
こんにちは。
特定技能外国人の登録支援機関
(株)TOHOWORKの和田です。
「三寒四温」という言葉がぴったりな最近の気候ですが、皆さんは体調管理をどのようにされていますか?
北海道では大雪が降ったり、栃木では大規模な山火事、福島では大地震とコロナ以外でも災害に見舞われている年のように感じます。
また、コロナのワクチン接種の時期がかなり遅れているようで、早くて4月中旬以降に高齢者の接種がスタートするようですね。
基礎疾患がない人は8月以降になる可能性が高くなっているようです。
そこにきてオリンピックは開催する動きが見られてきました。
相変わらずボランティアの辞退数は増加しているようですし、本当にこのままで大会をうまく運用できるのか心配です。
個人的にはここまで来たら、どんな形でもオリンピックを開催して無事に終了できればと思っています。
さて、「特定技能」の変更、更新、定期報告等の書式が今月の19日から少し変更されています。
しばらくの間は従来の様式でも申請は可能のようですが、新様式のほうが提出書類が少なくなっているので、どういった箇所が変更点であるのか見ておくとよいかと思います。
主な変更点としては、印鑑が必要な書類が2点のみになったことです。
これまでほぼすべての書類に印鑑が必要だったのですが、「雇用契約書」と「雇用条件書」のみで残りの書類は印鑑が不要となっています。
また、登録支援機関などに委託する際の契約書等も省略されています。
これは個人的に契約を交わしていただくだけでよく、入管への提出は不要とのことだそうです。
その他にも決算書類や確定申告書の写しなども準備対象外となっていました。
別の書式に自己申告で記入いただくだけの簡易的なものになったようです。
申請書類が半分とまではいかないですが、3分の2程度にはなったのではないかと思っています。
更に留学生や技能実習生など、過去に日本に住んでいた人でも初回の生活オリエンテーションを8時間する必要があったと思いますが、この時間に関しても4時間程度でも認められることとなりました。
少しずつですが見直しがされていて、受入企業、外国人、そして登録支援機関にとって良くなっていると感じます。
特定技能のことならお気軽にお問い合わせください。
********************************************************************
特定技能外国人雇用における特別キャンペーン
詳しくは下記のリンクをご覧の上、お問い合わせください。
http://tohowork.com/topics/91-category02/1083-2020-10-20-02-59-04
*********************************************************************
BÙNG TIỀN ĐIỆN THOẠI Ở NHẬT VÀ CÁI KẾT
Bùng tiền điện thoại ở Nhật
-
コラム
- 記事数:
- 430
-
お知らせ
- 記事数:
- 4
-
Tin tức Tiếng Việt (ベトナム語)
- 記事数:
- 92